Giới thiệu về lãi suất vay mua nhà hiện nay

Thời điểm hiện tại, mặt bằng lãi suất cho vay đã giảm sâu. Đây chính là cơ hội tốt cho các nhà đầu tư và người có nhu cầu thực tiếp cận nguồn vốn giá rẻ. Sau đây BannhaBacGiang.com sẽ cập nhật bảng lãi suất vay ngân hàng mới nhất của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam cho khách hàng tham khảo. Sang tháng 8, nhiều ngân hàng tiếp tục duy trì và triển khai mới các gói vay ưu đãi với lãi suất thấp.

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nhà Nước

Giới thiệu về lãi suất vay mua nhà hiện nay
Giới thiệu về lãi suất vay mua nhà hiện nay

Trong đó, nhóm ngân hàng quốc doanh (Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV) áp dụng lãi suất cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng, vay mua nhà ở dao động từ 5-7%/năm:

  • Agribank: Lãi suất vay trung dài hạn áp dụng cho các khoản vay sản xuất kinh doanh, vay phục vụ nhu cầu đời sống và kinh doanh bất động sản như sau: cố định 6 tháng đầu tiên: 6%/năm; cố định 12 tháng đầu tiên: 6,5%/năm (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 3 năm); cố định 24 tháng đầu tiên 7%/năm (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 5 năm).
  • BIDV: Tại Hà Nội, TP.HCM: Từ 5,2%/năm trong 6 tháng đầu, từ 5,5%/năm trong 12 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 36 tháng; hoặc từ 6% trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng. Tại các địa phương khác, từ 6%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 6,5%/năm trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng. Hết ưu đãi, lãi suất thả nổi được tính theo công thức lãi suất cho vay cơ sở cộng với biên độ 3,7%. Phí trả nợ trước hạn là 1% trong 2 năm đầu tiên và 3 năm tiếp theo là 0.5%.
  • VietinBank: Vay mua xây dựng, sửa chữa nhà ở Vietinbank với các gói lãi suất: cố định 5,8% trong 12 tháng; 6,2% trong 18 tháng; hoặc 6,7% trong 24 tháng. Thời hạn vay tối đa 35 năm, cho vay 80% nhu cầu vốn.
  • Vietcombank: Từ nay đến hết 31/03/2025 hoặc tới khi hết quy mô của chương trình, khách hàng vay mua bất động sản, xây sửa nhà, mua xe ô tô, vay tiêu dùng tại Vietcombank được hưởng: Lãi suất từ 5,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên với các khoản vay dưới 24 tháng, hoặc từ 5,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên với các khoản vay trên 24 tháng. Với các khoản vay trung và dài hạn, lãi suất từ 6,2%/năm cố định trong 18 tháng, từ 6,5%/năm cố định trong 24 tháng, từ 8,0%/năm cố định trong 36 tháng, từ 9,5%/năm cố định trong 60 tháng.

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng TMCP

Giới thiệu về lãi suất vay mua nhà hiện nay
Giới thiệu về lãi suất vay mua nhà hiện nay

Với nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, lãi suất vay mua nhà được cập nhật mới nhất như sau:

BVBank: Lãi suất vay mua BDS, vay SXKD, vay tiêu dùng, vay mua oto: 4,99% (6 tháng đầu), 5,99% (9 tháng đầu), 6,49% (12 tháng đầu), 7,49% (18 tháng đầu) áp dụng cho khoản vay trên 24 tháng, hoặc 7,9% trong 24 tháng đầu tiên áp dụng cho các khoản vay kỳ hạn 48 tháng trở lên. Biên độ sau khi hết ưu đãi là 2%/năm. Lãi suất thả nổi của BVBank dao động từ 9,5%/năm-10%/năm.

VPBank: Gói vay tái tài trợ (lãi suất từ 4,6% cố định trong 3 tháng, 5,9% cố định trong 6 tháng; 6,8% cố định trong 12 tháng; 7,8% cố định trong 18 tháng hoặc 9,9% cố định trong 24 tháng. Biên độ 3,5%. Áp dụng cho khách hàng cá nhân đang vay vốn mua bất động sản, mua ô tô, vay kinh doanh thế chấp hoặc vay tiêu dùng thế chấp tại các ngân hàng khác, sử dụng tài sản đảm bảo là bất động sản). Lãi suất vay mua, chuyển nhượng bất động sản cố định như sau: 8,1% (6 tháng đầu), 9,2% (12 tháng đầu), 10,1% (18 tháng đầu) hoặc 10,6% (24 tháng đầu), áp dụng cho các khoản vay tối thiểu 48 tháng. Biên độ lãi suất 3,5%. Phí phạt trả nợ trước hạn: 1 năm là 4%, 2 năm là 3%, 3 năm là 2%, 4 năm là 1%, từ 5 năm không mất phí phạt.

TPBank: Các gói ưu đãi lãi suất vay mua/xây sửa nhà tại TPBank đang áp dụng như sau:

Phương án 1: Lãi suất 0% cố định trong 3 tháng đầu, 8,2% cố định trong 9 tháng tiếp theo. Biên độ 3,6%, thời vay vay tối thiểu 48 tháng.

Phương án 2: 6,8% cố định trong 12 tháng đầu. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 48 tháng.

Phương án 3: 7,8% cố định trong 24 tháng đầu. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 72 tháng.

Phương án 4: 8,8% cố định trong 36 tháng. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 72 tháng. Ngoài ra còn có gói lãi suất thả nổi trong toàn bộ thời gian vay, biên độ 2,1%/năm, miễn phí trả nợ trước hạn trong toàn bộ thời gian vay. Với gói vay này thì lãi suất TPBank rơi vào khoảng 9,85%/năm. Với nhà dự án chưa bàn giao sẽ cộng thêm 1,2%/năm vào lãi suất cố định kỳ đầu khi vay theo các gói 12, 24, 36 tháng.

ABBank: vay mua nhà lãi suất từ 7,3%/năm, vay kinh doanh lãi suất từ 4,99%/năm. Thời gian áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 hoặc đến khi hết hạn mức chương trình.

Sacombank: lãi suất cố định 6,5%/năm trong 6 tháng đầu, 7,0%/năm trong 12 tháng đầu, hoặc 7,5%/năm trong 24 tháng đầu, áp dụng khi khách hàng vay phục vụ đời sống (mua, xây, sửa bất động sản; mua ô tô; tiêu dùng) từ nay đến hết 31/12/2024. Phí phạt trả trước trong 2 năm đầu là 2%, các năm sau là 1%, từ năm thứ 6 là 0%. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi của Sacombank rơi vào khoảng 10,5%/năm.

MSB: lãi suất vay trung dài hạn mua BĐS, xây sửa nhà, tiêu dùng, vay tái tài trợ, vay trả nợ ngân hàng khác: cố định 4,5% trong 6 tháng đầu, 6,2% trong 12 tháng đầu, 7,5% trong 24 tháng đầu. Sau ưu đãi, lãi suất tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 2,5%. Vay kinh doanh ngắn hạn 5,8% trong 5 tháng đầu, 6,4% trong 6 tháng đầu hoặc 6,8% trong 6-12 tháng đầu.

ACB: gói 1 năm cố định 7%, gói 2 năm cố định 7.8%, gói 3 năm cố định 8.5%, gói 5 năm cố định 8.8%. Lãi suất thả nổi của ACB dao động từ 11-12%.

MB Bank: gói lãi suất cố định: 6%/năm trong 6 tháng đầu, 7,6%/năm trong 12 tháng đầu, 8,2%/năm trong 18 tháng đầu, 9,2%/năm trong 24 tháng đầu, áp dụng đến 31/12/2024 hoặc khi hết hạn mức. Phí phạt trả nợ trước hạn của MB Bank3% năm đầu tiên, 2% năm thứ 2, 1% năm thứ 3 và 0% từ năm thứ 4. Lãi suất thả nổi của MB Bank11,5-12,5%/năm.

Techcombank: 6,5%/năm (6 tháng đầu), 7,5%/năm (12 tháng đầu), 8,3%/năm (18 tháng đầu), 8,8%/năm (24 tháng đầu), áp dụng đến 31/12/2024 hoặc khi hết hạn mức. Phí phạt trả nợ trước hạn của Techcombank2% trong 2 năm đầu tiên, từ năm thứ 3 trở đi là 1%.

Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 8/2024

Giới thiệu về lãi suất vay mua nhà hiện nay
Ngân hàng Lãi suất ưu đãi (%/năm) Tỷ lệ cho vay tối đa (%) Kỳ hạn vay tối đa (năm)
BIDV 5,5 100 30 năm
Vietinbank 5,8 80 20 năm
Vietcombank 5,7 70 20 năm
Agribank 6,5 100 30 năm
Woori Bank 5,6 80 30 năm
Shinhan Bank 7,0 70 30 năm
BVBank 6,49 75 20 năm
Hong Leong Bank 6,0 80 25 năm
SHB 8,19 75 25 năm
VIB 6,9 85 30 năm
VPBank 9,2 75 25 năm
Standard Chartered 6,5 75 25 năm
UOB 5,89 75 25 năm
GPBank 5,7 70 15 năm
Sacombank 7,0 100 30 năm
MSB 6,2 90 35 năm
SeABank 5,5 90 35 năm
HDBank 6,5 85 35 năm
TPBank 6,8 90 30 năm
PVcomBank 6,2 80 30 năm
ABBank 7,3 90 35 năm
MBBank 7,9 80 20 năm
SCB 7,9 100 25 năm
ACB 7,0 Linh hoạt 25 năm
OCB 7,5 100 30 năm
Eximbank 7,5 100 40 năm
HSBC 5,5-8,99 70 25 năm
Techcombank 6,7 80 35 năm
Public Bank Vietnam 5,8 80 30 năm
Oceanbank 6,7 15 năm
Ghi chú: LSTK (Lãi suất tiết kiệm); LSCS (Lãi suất cơ sở); CPV (Chi phí vốn).
Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.

Lãi Suất Vay Mua Nhà Ở Xã Hội Gói 120.000 Tỷ Từ 7,5-8%/Năm

Thông tin về gói hỗ trợ tín dụng 120 nghìn tỷ, Thứ trưởng Bùi Xuân Dũng cho biết, qua tổng hợp, đến nay mới có 34/63 tỉnh thành có văn bản, công bố 78 dự án đủ điều kiện vay vốn ưu đãi trên cổng thông tin điện tử. Đến nay, các ngân hàng đã giải ngân với số tiền là 1.344 tỷ đồng bao gồm: 1.295 tỷ đồng cho chủ đầu tư tại 12 dự án và 49 tỷ đồng cho người mua nhà tại 5 dự án. (Cập nhật đến 05/08/2024).

Thông tin thêm về gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội:

  • Đối tượng cho vay: chủ đầu tư dự án và khách hàng mua nhà tại các dự án đó.
  • Điều kiện cho vay: các dự án cần thuộc danh mục được Bộ Xây dựng công bố; đồng thời, bên vay thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ và đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật.

Lãi suất vay mua nhà gói tín dụng 120.000 tỷ:

  • Lãi suất 8%/năm đối với chủ đầu tư, kéo dài trong 3 năm kể từ ngày giải ngân.
  • Lãi suất 7,5%/năm đối với người mua nhà, kéo dài trong 5 năm kể từ ngày giải ngân.

Mức lãi suất vay ngân hàng trên sẽ không cố định, cứ định kỳ 6 tháng phía Ngân hàng Nhà nước sẽ có thông báo điều chỉnh đến các ngân hàng tham gia chương trình này.

Theo các chuyên gia, mức lãi suất ưu đãi và hỗ trợ ngắn hạn từ gói 120.000 tỷ đồng với lãi suất 8%/năm dành cho doanh nghiệp và 7,5%/năm cho người mua nhà không hề thấp hơn mặt bằng lãi suất cho vay mà nhiều ngân hàng thương mại đang triển khai. Thậm chí, còn cao hơn so với lãi suất ưu đãi cho vay mua nhà ở xã hội, hiện đang ở mức 4,8-5%/năm (mức lãi suất này áp dụng đến ngày 31/12/2024). Đây là nguyên nhân chính khiến gói tín dụng 120.000 tỷ đồng bị “ế”.

Người Vay Cần Chú Ý Các Điều Kiện Đi Kèm Với Lãi Suất Vay Ngân Hàng Thấp

Một số ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay mua nhà đặc biệt hấp dẫn. Tuy nhiên, khách hàng cần lưu ý, mức lãi suất ưu đãi này chỉ áp dụng trong một thời gian ngắn, hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi theo lãi suất thị trường. Hay tại một số ngân hàng, khách hàng muốn hưởng mức lãi suất tốt hơn thì phải mua thêm combo gồm gửi tiết kiệm, tài khoản số đẹp, thẻ tín dụng,… Do đó, bên cạnh việc so sánh lãi suất vay mua nhà các ngân hàng để lựa chọn gói vay phù hợp, người mua hãy cân nhắc kỹ về dòng tiền và khả năng trả nợ. Thay vì bị thu hút bởi lãi suất ưu đãi, hãy tính toán dựa trên lãi suất thả nổi theo thị trường.

Về điều kiện vay mua nhà, mặc dù các ngân hàng đều đưa ra các điều kiện như: khách hàng đủ 18 tuổi trở lên, có điểm tín dụng tốt, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ,… Tuy nhiên, khách hàng vẫn nên gọi điện hoặc đến trực tiếp các chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng để được tư vấn cụ thể hơn về lãi suất vay ngân hàng.

Các chuyên gia cũng khuyên người mua chỉ nên dành tối đa 30-40% tổng thu nhập hàng tháng cho các nhu cầu về nhà ở để có thể đảm bảo các chi phí cho những nhu cầu cơ bản khác. Việc trả lãi gốc hàng tháng nếu không lên kế hoạch kỹ lưỡng và hợp lý có thể tạo ra gánh nặng tài chính và áp lực lớn cho cuộc sống.

Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Chính Xác Nhất

Việc tính toán bảng dòng tiền dựa trên lãi suất vay ngân hàng theo tháng, theo năm thường sẽ do nhân viên ngân hàng phụ trách để gửi đến người vay. Tuy nhiên, người vay cũng cần biết cách tính lãi suất vay ngân hàng để nắm được thông tin chính xác về số tiền gốc, tiền lãi phải trả, thời gian,… Sau đây là 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:

Dựa Trên Công Thức Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng

Công thức dựa trên các yếu tố như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay ngân hàng và hình thức vay. Cụ thể:

Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần: Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

  • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
  • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay

Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng, thời hạn là 18 tháng, lãi suất 10%/năm

  • Tiền gốc trả hàng tháng = 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
  • Tiền lãi tháng đầu = (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = (90.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 470.000 đồng
  • Tiền lãi tháng thứ 3 = (90.000.000 – 5.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 444.444 đồng
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.

Tính lãi suất theo dư nợ ban đầu: Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu. Công thức tính như sau:

  • Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay

Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng trong 18 tháng, lãi suất là 10%/năm

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
  • Số tiền phải trả hàng tháng là 5.500.000 đồng

Để lại một bình luận